Nguy cơ mất việc từ Mạng xã hội
Các nhà tuyển dụng Mỹ ngày càng quan tâm tới đời sống mạng xã hội của ứng viên. Họ truy cập tài khoản Facebook, Twitter, Flickr, thậm chí là YouTube để phác bức tranh rõ ràng nhất về các ứng viên.
summerjob 268x300 Mạng xã hội con dao hai lưỡi khi xin việcTheo Max Drucker, giám đốc điều hành Social Intelligence – một tổ chức chuyên lập báo cáo khách hàng, “hầu như mọi nhà tuyển dụng đều nghiên cứu nền tảng của mọi người để ngăn ngừa việc thuê “nhầm” người. Một nhà tuyển dụng có quyền thực hiện mọi biện pháp để bảo vệ nhân viên cũng như khách hàng của mình khi họ tuyển người mới”.
Ủy ban thương mại liên bang Mỹ (FTC) cũng đưa ra quyết định các công ty như trên không vi phạm quyền riêng tư của công dân. Gần đây, nhiều công ty có dịch vụ điều tra chỉ số SI – Social Intelligence (tạm dịch: tình báo mạng xã hội), lùng sục mọi ngõ ngách trên Internet tìm kiếm thông tin, hình ảnh, bình luận của một người và bán chúng cho các nhà tuyển dụng tiềm năng. Theo FTC, các công ty này cũng phù hợp với Luật báo cáo tín dụng trung thực. Nói cách khác, Internet là một trò chơi công bằng.
“Khi một người công khai các thông tin chia sẻ, họ chấp nhận bị đánh giá”, Kim Harmer – thành viên công ty tuyển dụng Harmer Associates có trụ sở tại Chicago cho biết, “Bạn sẽ tìm ra nhiều thứ về mọi người chỉ bằng việc “google” họ”.
Bạn có thể thở phào về những hình ảnh tiệc tùng trên Facebook – trừ phi, bạn đang ở tuổi vị thành niên. “Tôi nhìn vào tài khoản Facebook của mọi người và đánh giá cách họ tiếp cận những gì có trên đó”, Harmer nói. “Chưa trưởng thành hay không phù hợp? Tôi không đánh giá những hành động của họ, nhưng thông qua cách họ giao tiếp, những suy nghĩ của họ, phán xét của họ tới công chúng sẽ phản ánh cách họ làm với khách hàng và đồng nghiệp”.
Drucker chỉ tìm kiếm các thông tin trực tiếp mà các công ty muốn và tránh cung cấp các thông tin có ảnh hưởng đến tiến trình tuyển dụng. Ví dụ, các nhà tuyển dụng không được phép đưa ra các quyết định liên quan tới chủng tộc, tôn giáo, tình trạng hôn nhân hay khuyết tật. Tuy nhiên, họ có thể quyết định dựa trên việc ưa thích hay không thái độ cũng như đạo đức của bạn.
Báo cáo SI sẽ bao gồm các phát biểu phân biệt chủng tộc, hình ảnh hoặc video có nội dung xấu, hình ảnh sử dụng vũ khí hay hành động bất hợp pháp. Quyết định tung một hình ảnh không đẹp của bạn sẽ gây ấn tượng xấu với nhà tuyển dụng. “Điều đó có thể không liên quan tới công việc, nhưng người tuyển dụng lao động muốn xác định đó có phải là người ông muốn tuyển về cho công ty không. Chúng tôi không đưa ra quyết định. Chúng tôi chỉ tạo ra các báo cáo”, Drucker nhấn mạnh. Ông tỏ ra ngạc nhiên khi có quá nhiều hình ảnh sử dụng chất kích thích hay phát ngôn phân biệt chủng tộc được công khai trên mạng.
Một số công ty lại sử dụng phần mềm nhận dạng khuôn mặt để thu thập các hình ảnh và video. Nếu bạn ở giữa đám đông bạo loạn, ông chủ có thể tìm ra bạn với cách tương tự của các cảnh sát điều tra. Các ứng viên đi xin việc nên chú ý tới điều này, và không nên mắc sai lầm dẫn tới mất việc. Và họ cũng nên biết, không phải công ty nào cũng cần tới các cơ quan điều tra như Social Intelligence, họ có thể sử dụng các tiếp cận phức tạp hơn để khai thác dữ liệu của bạn.
Dưới đây là một số lời khuyên cho những người thường xuyên đưa thông tin lên mạng xã hội:
- Tìm mọi thứ liên quan tới bạn trên Internet. Những nội dung xấu nên được gỡ bỏ ngay.
- Quan tâm tới tính chính xác của thông tin về bạn. Nhiều khả năng, các tài khoản của bạn đã bị đánh cắp, đưa thông tin sai lệch và gây hiểu nhầm tai hại cho những nhà tuyển dụng.
- Nhớ nhắc tới các tài khoản như Linkedln, Craiglist hay Foursquare, tránh nhắc tới blog, diễn đàn mà bạn có tham gia.
- Kiểm tra thường xuyên thiết lập quyền riêng tư trên các tài khoản mạng xã hội như Facebook hay Twitter.
- Tạo các bản giới thiệu trực tuyến một cách chủ động và đặt chúng lên đầu trang web của bạn hay các diễn đàn của các tổ chức từ thiện mà bạn có hỗ trợ.
theo ICTNews
Làm SEO hoàn hảo
Làm SEO cho hoàn hảo
Thứ Hai, 1 tháng 8, 2011
Ping google Search
Ping Google Search.
Ping công cụ tìm kiếm. Sau khi sơ đồ trang web của bạn được cập nhật nên biết về việc này . Các công cụ tìm kiếm ping sẽ giúp bạn thông báo trang web của bạ đã xuất hiện hay sơ đồ trang web của bạn đã thay đổi, xuất hiện những bài mới. Hành động này sẽ giúp công cụ tìm kiếm phát hiện và lập chỉ mục trang web của bạn, là một điều tuyệt vời cho trang web của bạn.
Nói tóm lại Cơ chế Ping thực chất là cơ chế thúc đấy XML cho máy chủ ping một tín hiệu để các công cụ tìm kiếm nhận biết bạn vừa xuất bản nội dung mới trên website của bạn và chắc chắn khi đó công cụ tìm kiếm sẽ tìm kiếm và thu thập thông tin mới đó.
Thấy Wordpress đã làm rất tốt chức năng này và đó là 1 thế mạnh mà WP có...!
Ngoài ra bạn có thể tham khảo các công cụ như Windows Live Writer (công cụ miễn phí của Microsoft) hoặc sử dụng các website (Mình cũng ít sử dụng website để ping mà hay dùng cách tích hợp vào mã nguồn) có sẵn sau:
http://www.smallseotools.com/search-engine-pingler/
http://googleping.com/
http://pingomatic.com
http://blogsearch.google.com/ping/RPC2
http://rpc.technorati.com/rpc/ping
http://ping.feedburner.com/
http://1470.net/api/ping
http://api.feedster.com/ping
http://api.moreover.com/RPC2
http://api.moreover.com/ping
http://api.my.yahoo.com/RPC2
http://api.my.yahoo.com/rss/ping
http://bblog.com/ping.php
http://bitacoras.net/ping
…..
note:
_ Nên ping công cụ tìm kiếm chỉ khi đồ của bạn có một cái gì đó mới .
_Sau khi đền đầy đủ thông tin, click Ping rồi thì kéo link đó vào bookmark >> về sau mỗi lần muốn ping thì chỉ việc click
Nguồn: Thegioiseo.com
Ping công cụ tìm kiếm. Sau khi sơ đồ trang web của bạn được cập nhật nên biết về việc này . Các công cụ tìm kiếm ping sẽ giúp bạn thông báo trang web của bạ đã xuất hiện hay sơ đồ trang web của bạn đã thay đổi, xuất hiện những bài mới. Hành động này sẽ giúp công cụ tìm kiếm phát hiện và lập chỉ mục trang web của bạn, là một điều tuyệt vời cho trang web của bạn.
Nói tóm lại Cơ chế Ping thực chất là cơ chế thúc đấy XML cho máy chủ ping một tín hiệu để các công cụ tìm kiếm nhận biết bạn vừa xuất bản nội dung mới trên website của bạn và chắc chắn khi đó công cụ tìm kiếm sẽ tìm kiếm và thu thập thông tin mới đó.
Thấy Wordpress đã làm rất tốt chức năng này và đó là 1 thế mạnh mà WP có...!
Ngoài ra bạn có thể tham khảo các công cụ như Windows Live Writer (công cụ miễn phí của Microsoft) hoặc sử dụng các website (Mình cũng ít sử dụng website để ping mà hay dùng cách tích hợp vào mã nguồn) có sẵn sau:
http://www.smallseotools.com/search-engine-pingler/
http://googleping.com/
http://pingomatic.com
http://blogsearch.google.com/ping/RPC2
http://rpc.technorati.com/rpc/ping
http://ping.feedburner.com/
http://1470.net/api/ping
http://api.feedster.com/ping
http://api.moreover.com/RPC2
http://api.moreover.com/ping
http://api.my.yahoo.com/RPC2
http://api.my.yahoo.com/rss/ping
http://bblog.com/ping.php
http://bitacoras.net/ping
…..
note:
_ Nên ping công cụ tìm kiếm chỉ khi đồ của bạn có một cái gì đó mới .
_Sau khi đền đầy đủ thông tin, click Ping rồi thì kéo link đó vào bookmark >> về sau mỗi lần muốn ping thì chỉ việc click
Nguồn: Thegioiseo.com
Phím tắt trong Google Plus
Một số thủ thuật hữu ích với Google Plus
Sự xuất hiện gần đây của mạng xã hội Google Plus (hay còn gọi là Google+) rất có thể sẽ làm đảo lộn thứ tự và cuộc chiến của các “ông lớn” trong làng công nghệ, cụ thể ở đây là Google và Facebook.Vậy các bạn đã tìm hiểu những gì về Google Plus, cách thức sử dụng và chia sẻ, làm sao để quản lý và phát huy tối đa công dụng của mạng xã hội mới mẻ này không phải là điều đơn giản. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn một số mẹo hữu ích khi sử dụng Google Plus:
1. Sử dụng phím tắt trong Google Plus
J | Di chuyển xuống dòng cập nhật bên dưới |
K | Di chuyển lên dòng cập nhật bên trên |
Q | Thêm một người nào đó vào danh sách Google Talk |
QQ | Nhấn Q 2 lần để đưa con trỏ về khung tìm kiếm phần “chat” của Google Plus |
Tab | Chuyển tiếp các vị trí trỏ link trong trang |
Enter | Khi đang đọc 1 dòng cập nhật, nhấn Enter để viết nhận xét |
Tag + Enter | Xuất bản nhận xét |
Space | Cuộn xuống dưới 1 đoạn trong trang |
Space + Shift | Cuộn lên trên 1 đoạn trong trang |
@ hoặc + | Đề cập đến một ai đó trong nhận xét |
Nguồn: http://daotaoseo.vn
Bounce Rate là gì?
Bounce Rate là một trong những yếu tố có tầm ảnh hướng mạnh nhất đến sự thành công của một website. Bạn có thể có ranking cao và một lượng truy cập lớn mà việc sử dụng dịch vụ SEO mang lại cho website, nhưng với một tỉ lệ Bounce Rate cao trên mức cho phép thì mọi sự đầu từ cũng như nỗ lực cố gắng đây cao traffic cho website đều trở nên vô nghĩa. Đối với những SEOer chuyển nghiệp, họ đều có những phương thức cụ thể để theo dỏi và điều hướng Bounce Rate hằng ngày, nhằm nhanh tróng tìm ra ly dó và đề ra cách khắc phục tốt nhất. Nhưng ngược lại đối với những người làm SEOer không chuyên, thì Bounce Rate hình như vẫn là một định nghĩa còn quá xa lạ.
Theo google analytic blog thì Bounce Rate là tỷ lệ phần trăm lượng truy cập vào website hoặc từ trang web khác tới rời bỏ website của bạn. Có nghĩa là tỉ lệ người truy cập không tìm thây thông tin hữu ích trên website của bạn.
Theo một số chuyên gia về SEO hàng đầu, thì những trang web dạng CMS thông tin, tin tức cập nhật ngay tại trang đích thì tỉ lệ Bounce Rate đạt khoảng 35% là tốt nhất. Trong khi nhưng website dạng thương mại, có trang đích như là một trang giới thiệu (dạng giống SEO Việt Nam) thì tỷ lệ bounce rate khoảng 50% thì được xem là thành công.
Hãy dành chút thời gian để quan sát và theo dỏi bounce rate của website bạn, thông số này được thống kê rất chi tiết trong Google analytics/ Visiter. Nhưng website nào có tỷ lệ Bounce Rate trên 70%, thì cũng đừng băn khoăn là tại sao traffic vài trăm lượt truy cập 1 ngày, nhưng đơn đặt hàng thì chẳng có , vì đơn giản là chỉ có chưa được 30% của còn số vài trăm đó cảm thấy thông tin trên website của bạn là có ích.
Những nguyên nhân khiến website của bạn có tỉ lệ Bounce Rate cao:
On page SEO:
1. Web design & tính khả dụng: Nhưng thiết kế trong cách trình bày website là rất quan trọng trong vấn đề này. Theo nghiên cưu thì có đến 30% người được cho là sẻ rời website của bạn nếu họ phải trờ quá 30s và gấp đôi số đó nếu thời gian trờ lên đến 50s.
2. Nội dung: Đây là một vấn đề cũng quan trọng không kém, hãy chắc rằng trang đích của bạn chứa nội dung tập dung vào những vấn đề cụ thể liên quan đến những từ khóa cụ thể. Tránh trường lạc đề và không mang lại kết quả cụ thể.
3. Danh mục chính trên website: Đây cũng là một lý do thu hút người xem thích ở lại với website của bạn. Nhưng danh mục chính cần được bố chí hướng tới người dùng, sắp xếp khoa học dẫn tới những bài viết liên quan hoặc những chuyên mục liên quan đến vấn đề tìm kiếm của người dùng.
4. Vấn đề về kĩ thuật: Sự đa dạng của các trình duyệt web mang lại rất nhiều lợi ích cho người sử dụng, nhưng đồng thời cũng đẩy webmaster vào một cuộc chiến rắc rối, đó là làm vừa lòng tất cả các trình duyệt này. Bạn cần chắc chắn webiste của bạn hiện thị tốt trên mọi trình duyệt và không có hiện tượng don’t send hay not responding
5. Lựa chọn từ khóa: Trong thế giới marketing online thì việc lựa trọn từ khóa tốt có thể đem lại cho website của bạn rất rất nhiều traffic từ số lượng người tìm kiếm từ khóa đó. Nhưng vấn đề ở đây là vì tham lam những từ khóa giàu tài nguyên đó mà bạn bỏ qua yếu tố người dùng ở đây. Một ví dụ và các bạn sẻ hiểu vấn đề này:
Cách đây vài tháng mình có một khách hàng làm về “thiết kế kiến trúc”, nhưng họ cứ khăng khăng là website của họ phải ranking cao với những từ khóa: “thiet ke” , “noi that” , “van phong” …, sau khi được mình phân tích và tư vấn thì họ mới đồng ý làm việc với những từ khóa như “thiet ke noi that”, “thiet ke van phong”… nhưng tư khóa liên quan trực tiếp đến nghanh nghề của họ. Và hiện tại website này đang rất thành công. Điều này chứng minh rằng những từ khóa short team (ngắn) tất nhiên sẻ có nhiều lượt tìm kiếm hơn, nhưng nó cũng bao hàm một ý nghĩa hoàn toàn khác nếu đăng sau nó là những từ khác nhau.
6. Ad copy: Nhưng mẫu quản cáo PPC trên các search engine có thể mang lại rất nhiều traffic cho website, nhưng khi những bản copy của các mâu quản cáo này được điều hướng hiển thị không đúng nội dung mà nó cần được dẫn tới, hoặc thông tin trên nhưng mẫu quản cáo được copy không thích hợp với nội dung trang hiển thị quảng cáo, nó có thể chỉ khiến bạn mất tiền vô ích.
7. Title và description: Nhưng phần title và description hiển thị màng tính chung chung hoặc không diễn giải đúng nội dung cả trang đích sẻ khiến website của bạn mất đi niềm tin từ người đọc.
8. Ranking không đúng từ khóa: Google rất thông minh, những vẫn chưa thông minh đến độ phần biệt được ngữ nghĩa của các từ gần gần giống nhau. Trường hợp ở đây có thể là “SEO” và “sẹo” hoặc “seo” của search engine optimization và “seo” của seo ju jin gì gì bên Hàn.
9. Xây dựng backlink: Một vấn đề rất hi hữu những đôi khi các bạn rất dễ mắc phải, đó là xây dựng một lượng lớn backlink với nhưng anchor text chẳng liên quan gì đến website của bạn cả. Thủ thuật này cũng đươc dùng khá phổ biến trong việc đây nhanh việc xếp hạng PR của các SEOer mũ đen. Và điều tất yếu là những liên kết này sẻ dẫn đên một nội dung chẳng ăn nhằm gì với suy nghĩ của người dùng.
Việc giảm thiểu tối đa tỷ lệ Bounce Rate cũng đồng nghĩa với việc giữ chân khách hàng ở lại lâu hơn trên website của bạn. Đó là một phần tất yếu cần phải có của việc phát triển SEO – Marketing, để hướng đến một tỷ lệ chuyển đổi cao cho hoat động kinh doanh thì trước hết bạn phải biết cách để giữ chân những khách hàng tiềm năng mà bạn đã có trước đã.[ Minh Đại ]
Chủ Nhật, 24 tháng 7, 2011
Học SEO ở Hà Nội
Học SEO ở Hà Nội
Mời các bạn tham khảo khóa học SEO dành cho Dân Kinh doanh ở Hà Nội
ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN
- Chủ Doanh nghiệp
- Trưởng phòng Marketing
- Trưởng phòng Kinh doanh
- Nhân viên Marketing
- Nhân viên Kinh doanh
NỘI DUNG KHÓA HỌC
Định hướng khóa học đào tạo SEO dành cho Đội ngũ Kinh doanh, nên Giáo trình và phương pháp giảng dạy tập trung chủ yếu vào việc phát triển và quảng bá Website nhằm tối ưu hóa Doanh thu trực tuyến.
PHÒNG HỌC:
Lớp học tiêu chuẩn. Ăn nhẹ giữa giờ, trao chứng nhận và Liên hoan cuối khóa.
THỜI GIAN HỌC:
Thời lượng chương trình: 6 buổi, 2h/buổi;
Giờ học: 19h - 21h các buổi tối 2 – 4 – 6;
HỌC PHÍ:
Học phí 3.500.000đ/6 buổi
Đăng ký nhóm từ 2 người, giảm học phí 10%
Đăng ký từ 3 người trở lên, giảm học phí 15%
Ngoài ra có các trường hợp đặc biệt khác
Mời các bạn tham khảo khóa học SEO dành cho Dân Kinh doanh ở Hà Nội
ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN
- Chủ Doanh nghiệp
- Trưởng phòng Marketing
- Trưởng phòng Kinh doanh
- Nhân viên Marketing
- Nhân viên Kinh doanh
NỘI DUNG KHÓA HỌC
Định hướng khóa học đào tạo SEO dành cho Đội ngũ Kinh doanh, nên Giáo trình và phương pháp giảng dạy tập trung chủ yếu vào việc phát triển và quảng bá Website nhằm tối ưu hóa Doanh thu trực tuyến.
1. TỔNG QUAN VỀ SEO | 2. CÁC SEARCH ENGINE XẾP HẠNG CÁC TRANG WEB NHƯ THẾ NÀO |
- Search Engine là gì? - Search Engine làm việc như thế nào? - SEO là gì? - Kết quả tự nhiên và kết quả được tài trợ - Mục đích của các Search Engine | Cách thức các Search Engine xếp hạng các website như thế nào |
3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 1 CHIẾN DỊCH SEO | 4. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH TỪ KHÓA |
- Nghiên cứu xác định từ khóa - Tối ưu hóa trong trang - Tối ưu hóa ngoài trang - Theo dõi thứ hạng | - Xác định đối tượng - Nghiên cứu từ khóa - Sử dụng công cụ nghiên cứu từ khóa |
5. TỐI ƯU HÓA TRONG TRANG (ON-PAGE OPTIMIZATION) | 6. TỐI ƯU HÓA NGOÀI TRANG (OFF-PAGE OPTIMIZATION) |
1: Các thuật ngữ liên quan đến từ khóa 2: Tối ưu hóa các thành phần của HTML 3: Tối ưu bố cục của trang web 4: Tối ưu Navigator Menu 5: CSS SEO 6: Trùng lặp nội dung 7: SEO Vị trí địa lý 8: Các vấn đề liên quan đến khả năng lập chỉ mục 9: Tính khả dụng 10: Tập tin mồ côi | 1: Các nguyên tắc đăng ký với công cụ tìm kiếm 2: Đăng ký với các công cụ tìm kiếm 3: Tạo ra một sơ đồ site thân thiện với SEO 4: Đăng ký đến các thư mục 5: Xác định việc đăng ký 6: Phổ biến liên kết Chất lượng liên kết. 7: Giới thiệu Google Page Rank Công thức tính PR 8: Các kỹ thuật và chiến lược xây dựng liên kết |
7. THEO DÕI THỨ HẠNG ĐẠT ĐƯỢC | 8. XÂY DỰNG DỰ ÁN SEO, SEM HOÀN CHỈNH |
1: Theo dõi thủ công Theo dõi tự động 2: Phân tích thứ hạng qua từng thời điểm | Xây dựng Bản Kế hoạch Internet Marketing hoàn chỉnh |
PHÒNG HỌC:
Lớp học tiêu chuẩn. Ăn nhẹ giữa giờ, trao chứng nhận và Liên hoan cuối khóa.
THỜI GIAN HỌC:
Thời lượng chương trình: 6 buổi, 2h/buổi;
Giờ học: 19h - 21h các buổi tối 2 – 4 – 6;
HỌC PHÍ:
Học phí 3.500.000đ/6 buổi
Đăng ký nhóm từ 2 người, giảm học phí 10%
Đăng ký từ 3 người trở lên, giảm học phí 15%
Ngoài ra có các trường hợp đặc biệt khác
Thứ Năm, 21 tháng 7, 2011
Bounce Rate là gì?
Bounce Rate là gì?
Bounce Rate là một trong những yếu tố có tầm ảnh hướng mạnh nhất đến sự thành công của một website. Bạn có thể có ranking cao và một lượng truy cập lớn mà việc sử dụng dịch vụ SEO mang lại cho website, nhưng với một tỉ lệ Bounce Rate cao trên mức cho phép thì mọi sự đầu từ cũng như nỗ lực cố gắng đây cao traffic cho website đều trở nên vô nghĩa. Đối với những SEOer chuyển nghiệp, họ đều có những phương thức cụ thể để theo dỏi và điều hướng Bounce Rate hằng ngày, nhằm nhanh tróng tìm ra ly dó và đề ra cách khắc phục tốt nhất. Nhưng ngược lại đối với những người làm SEOer không chuyên, thì Bounce Rate hình như vẫn là một định nghĩa còn quá xa lạ.
Theo google analytic blog thì Bounce Rate là tỷ lệ phần trăm lượng truy cập vào website hoặc từ trang web khác tới rời bỏ website của bạn. Có nghĩa là tỉ lệ người truy cập không tìm thây thông tin hữu ích trên website của bạn.
Theo một số chuyên gia về SEO hàng đầu, thì những trang web dạng CMS thông tin, tin tức cập nhật ngay tại trang đích thì tỉ lệ Bounce Rate đạt khoảng 35% là tốt nhất. Trong khi nhưng website dạng thương mại, có trang đích như là một trang giới thiệu (dạng giống SEO Việt Nam) thì tỷ lệ bounce rate khoảng 50% thì được xem là thành công.
Hãy dành chút thời gian để quan sát và theo dỏi bounce rate của website bạn, thông số này được thống kê rất chi tiết trong Google analytics/ Visiter. Nhưng website nào có tỷ lệ Bounce Rate trên 70%, thì cũng đừng băn khoăn là tại sao traffic vài trăm lượt truy cập 1 ngày, nhưng đơn đặt hàng thì chẳng có , vì đơn giản là chỉ có chưa được 30% của còn số vài trăm đó cảm thấy thông tin trên website của bạn là có ích.
Những nguyên nhân khiến website của bạn có tỉ lệ Bounce Rate cao:
On page SEO:
1. Web design & tính khả dụng: Nhưng thiết kế trong cách trình bày website là rất quan trọng trong vấn đề này. Theo nghiên cưu thì có đến 30% người được cho là sẻ rời website của bạn nếu họ phải trờ quá 30s và gấp đôi số đó nếu thời gian trờ lên đến 50s.
2. Nội dung: Đây là một vấn đề cũng quan trọng không kém, hãy chắc rằng trang đích của bạn chứa nội dung tập dung vào những vấn đề cụ thể liên quan đến những từ khóa cụ thể. Tránh trường lạc đề và không mang lại kết quả cụ thể.
3. Danh mục chính trên website: Đây cũng là một lý do thu hút người xem thích ở lại với website của bạn. Nhưng danh mục chính cần được bố chí hướng tới người dùng, sắp xếp khoa học dẫn tới những bài viết liên quan hoặc những chuyên mục liên quan đến vấn đề tìm kiếm của người dùng.
4. Vấn đề về kĩ thuật: Sự đa dạng của các trình duyệt web mang lại rất nhiều lợi ích cho người sử dụng, nhưng đồng thời cũng đẩy webmaster vào một cuộc chiến rắc rối, đó là làm vừa lòng tất cả các trình duyệt này. Bạn cần chắc chắn webiste của bạn hiện thị tốt trên mọi trình duyệt và không có hiện tượng don't send hay not responding
5. Lựa chọn từ khóa: Trong thế giới marketing online thì việc lựa trọn từ khóa tốt có thể đem lại cho website của bạn rất rất nhiều traffic từ số lượng người tìm kiếm từ khóa đó. Nhưng vấn đề ở đây là vì tham lam những từ khóa giàu tài nguyên đó mà bạn bỏ qua yếu tố người dùng ở đây. Một ví dụ và các bạn sẻ hiểu vấn đề này:
Cách đây vài tháng mình có một khách hàng làm về "thiết kế kiến trúc", nhưng họ cứ khăng khăng là website của họ phải ranking cao với những từ khóa: "thiet ke" , "noi that" , "van phong" ..., sau khi được mình phân tích và tư vấn thì họ mới đồng ý làm việc với những từ khóa như "thiet ke noi that", "thiet ke van phong"... nhưng tư khóa liên quan trực tiếp đến nghanh nghề của họ. Và hiện tại website này đang rất thành công. Điều này chứng minh rằng những từ khóa short team (ngắn) tất nhiên sẻ có nhiều lượt tìm kiếm hơn, nhưng nó cũng bao hàm một ý nghĩa hoàn toàn khác nếu đăng sau nó là những từ khác nhau.
6. Ad copy: Nhưng mẫu quản cáo PPC trên các search engine có thể mang lại rất nhiều traffic cho website, nhưng khi những bản copy của các mâu quản cáo này được điều hướng hiển thị không đúng nội dung mà nó cần được dẫn tới, hoặc thông tin trên nhưng mẫu quản cáo được copy không thích hợp với nội dung trang hiển thị quảng cáo, nó có thể chỉ khiến bạn mất tiền vô ích.
7. Title và description: Nhưng phần title và description hiển thị màng tính chung chung hoặc không diễn giải đúng nội dung cả trang đích sẻ khiến website của bạn mất đi niềm tin từ người đọc.
8. Ranking không đúng từ khóa: Google rất thông minh, những vẫn chưa thông minh đến độ phần biệt được ngữ nghĩa của các từ gần gần giống nhau. Trường hợp ở đây có thể là "SEO" và "sẹo" hoặc "seo" của search engine optimization và "seo" của seo ju jin gì gì bên Hàn.
9. Xây dựng backlink: Một vấn đề rất hi hữu những đôi khi các bạn rất dễ mắc phải, đó là xây dựng một lượng lớn backlink với nhưng anchor text chẳng liên quan gì đến website của bạn cả. Thủ thuật này cũng đươc dùng khá phổ biến trong việc đây nhanh việc xếp hạng PR của các SEOer mũ đen. Và điều tất yếu là những liên kết này sẻ dẫn đên một nội dung chẳng ăn nhằm gì với suy nghĩ của người dùng.
Việc giảm thiểu tối đa tỷ lệ Bounce Rate cũng đồng nghĩa với việc giữ chân khách hàng ở lại lâu hơn trên website của bạn. Đó là một phần tất yếu cần phải có của việc phát triển SEO - Marketing, để hướng đến một tỷ lệ chuyển đổi cao cho hoat động kinh doanh thì trước hết bạn phải biết cách để giữ chân những khách hàng tiềm năng mà bạn đã có trước đã.[ Minh Đại ]SEO hoàn hảo
Thuật ngữ SEO
Thuật ngữ hay sử dụng trong SEO
1. SEO ?
SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization tạm dịch là tối ưu hóa website cho việc nâng thứ hạng web trên các cỗ máy tìm kiếm. SEO là một công cụ marketing online hữu hiệu nhất hiện nay và là nhân tố chính trong quảng bá website tới mọi người
2. SES ?
SES là viết tắt của Search Engine Submission tạm dịch là Đăng ký website vào các cỗ máy tìm kiếm. SES được rất nhiều SEOer quan tâm vì đó là cách nhanh nhất giúp một website mới ra đời có thể được liệt kê trong danh bạ của các cỗ máy tìm kiếm.
3. Keyword ?
Keywords tạm dịch là từ khóa...Là từ chính miêu tả chung nhất về nội dung mà bạn đang có và là những từ dùng để chỉ sản phẩm, ngành nghề kinh doanh hay dịch vụ của website...
4. Backlink ?
Backlink đơn thuần là một link từ website khác tới website của bạn. Số lượng backlink là chỉ số về sự quan trọng và sự ảnh hưởng của một trang web nào đó. Số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao.
5. Pagerank ?
PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Đó là một hệ thống xếp hạng trang Web của các máy tìm kiếm nhằm sắp xếp thứ tự ưu tiên đường dẫn URL trong trang kết quả tìm kiếm.
PageRank của Google hiển thị trên GoogleToolbar là một số nguyên từ 0 cho đến 10. Đơn vị PageRank có tỷ lệ logarithmic dựa trên khối lượng link trỏ đến cũng như chất lượng của những trang Web chứ đường link xuất phát này. Theo Google một cách tóm lược thì PageRank chỉ được đánh giá từ hệ thống liên kết đường dẫn. Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng.
6. Internet Directory ?
Internet Directory là thư mục trên internet chứa đựng rất nhiều website theo từng danh mục, từng chủ đề các nhau. Khác với các Cỗ máy tìm kiếm các thư mục internet không hoạt động tự động mà thường do người quản trị cập nhật thông tin thông qua bản đăng ký của các chủ website gửi đến. Nếu website của bạn có mặt tại nhiều thư mục internet thì các chỉ số ranking, pagerank và cả vị trí trên các search engine cũng cao hơn.
7. SEM ?
SEM là viết tắt của Search Engine Marketing. SEM chính là sự tổng hợp của nhiều phương pháp marketing nhằm mục đích giúp cho website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên internet. SEM bao gồm các thành phần chính sau:
- SEO (Search Engine Optimization)
- PPC (Pay Per Click)
- PPI (Pay Per Inclusion)
- SMO (Social Media Optimazation)
- VSM (Video Search Marketing)
8. SE ?
SE là viết tắt của Search Engine là các cỗ máy tìm kiếm như Google, Yahoo, MSN - Bing, Ask,… Những cỗ máy tìm kiếm này sử dụng một phần mềm gọi là Robot, hay Spider, hay Bot hoặc Crawler để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website trên đường chúng đi qua. Sau đó, những thông tin này được gửi về Data Center của cỗ máy tìm kiếm để xử lý, sàng lọc, phân loại và đưa vào lưu trữ. Khi một người dùng internet cần tìm một nội dung, họ sẽ đánh từ khóa và nhiệm vụ của cỗ máy tìm kiếm là lục tìm trên danh bạ của nó các kết quả liên quan (đã lập chỉ mục trước đó). Công việc này được tiến hành hoàn toàn tự động và có thứ tự ưu tiên khác nhau cho từng site khác nhau. Các website tốt, giàu nội dung (như các trang báo điện tử, các blog lớn, các diễn đàn đông thành viên) sẽ được index thường xuyên hơn.
9. On-page SEO ?
On-page SEO là cách SEO hướng đến nội dung của web bằng việc cải tiến lại code và nội dung cho trang web, để các search engine sẽ tìm đến website của bạn dễ dàng hơn. On-page SEO chủ yếu cải tiến HTML tags bao gồm thẻ Heading (Thẻ Title, thẻ description, các thẻ heading...).
10. Off-page SEO ?
Off-page SEO chủ yếu là việc tăng các liên kết đến website của bạn, càng nhiều liên kết thì càng tốt. Công việc off-page trong SEO cũng khá rộng nhưng chủ yếu là xây dựng backlink, trustrank.....
11. Google Penalty ?
Google penalty là một hình phạt mà Google đề ra để áp dụng cho các website mắc phải lỗi như:
- Link tới những site bị banned
- Gửi những query tự động lên Google
- Hidden text, hidden links
- Tạo backlink xấu
- On-page seo quá dở
12. Trustrank ?
Trustrank tạm hiểu là độ tin cậy của Google đặt vào một website, độ nổi tiếng của website đó, uy tín của website đó. Có thể là do website đã có vài năm, nhiều website nổi tiếng và link đến website đó, và website đó không sử dụng bất cứ kĩ thuật spam nào trong quá khứ.
13. Sitemap ?
Sitemap hay gọi là Sơ đồ của một website là một danh lục liệt kê tất cả các mục thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Sitemap nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn. Sitemap nên là một sơ đồ hoàn hảo nhất của website. Sitemap là sự cần thiết cho trang web của bạn để đạt được một vị trí cao trong các hệ thống tìm kiếm, bởi vì các hệ thống tìm kiếm đánh giá rất cao cho các trang web có một sơ đồ điều hướng truy cập website.
14. SERP ?
SERP là viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page tạm dịch là trang kết quả của công cụ tìm kiếm. Đây là trang Web mà các công cụ tìm kiếm hiển thị kết quả tìm kiếm ứng với truy vấn từ khóa tìm kiếm của người dùng.
15. Anchor text ?
Anchor Text tạm dịch là ký tự liên kết là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác.
16. Google sitelinks ?
Google sitelinks là tập hợp các liên kết xuất hiện phía dưới địa chỉ trang trong kết quả tìm kiếm. Những đường liên kết phụ này trỏ tới các thành phần chính của trang Web đó. Nó được lựa chọn tự động bởi thuật toán của Google.
17. Outbound Link ?
Outbound Link chính là link ra hay là liên kết trên website của mình đến những website khác.
18. Pagerank Sculpting ?
Pagerank Sculpting tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà Webmaster quảng lý những link liên kết ra ngoài. Liên kết nào phải dùng no-follow để chặn không cho các máy tìm kiếm nhận biết sự liên quan, liên kết nào phải chú trọng link sang để tiến hành cho website đó...
19. Cloaking ?
Cloaking là một kỹ thuật SEO mà giúp cho nội dung của site dưới mắt các Spiders của các Search Engines (cỗ máy tìm kiếm) khác với nội dung mà khách truy cập site thấy. Điều này thường được thựa hiện bằng cách sẽ điều chỉnh hiện nội dung tùy theo IP truy cập website.
20. Negative SEO ?
Negative SEO là cách mà các Webmaster sử dụng để tăng ranking trên các công cụ tìm kiếm cho trang Web của mình bằng cách sử dụng các link “rác” hay các thủ thuật khác bị cấm trên các Search Engine.
21. Web Crawler ?
Web Crawler được hiểu nó là 1 chương trình hoặc các đoạn mã có khả năng tự động duyệt các trang web khác theo 1 phương thức, cách thức tự động. Thuật ngữ khác của Web Crawler có thể dễ hiểu hơn là Web Spider hoặc Web Robot.
22. Bounce rate ?
Là tỷ lệ số người click vào website rồi bỏ đi (Không xem tiếp trang tiếp theo)
23. Conversion rate ?
Tỷ lệ số người đặt hàng/ tổng số người duyệt sites
24. Landing page ?
Là webpage đầu tiên hiển thị cho người dùng khi vào website. Ví dụ nếu người dùng search từ: "khach hang cua ticsoft" thì google sẽ trả về trang http://www.ticsoft.com/tin-tuc/Niu-c...ho-sau-sac/80/chứ không phải trang chủ.
25. Impressions ?
Số lần website xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm ứng với mỗi từ khóa
26. Click through ?
Tỷ lệ % số người click vào link website trên trang kế quả tìm kiếm trên tổng số Impression
27. Top 10 ?
Là để chỉ website của bạn có mặt từ 1 đến 10 trong trang đầu tiên của các trang kết quả trả về từ các bộ máy tìm kếm.
28. SMO - Social Media Optimization
Khái niệm SMO (tạm dịch là Tối ưu hóa mạng xã hội) xuất hiện gần một năm do sự tiến bộ của các mạng xã hội. Theo số liệu Adplanner của Google, tổng traffic của các mạng xã hội hiện nay vượt xa các nguồn traffic khác và hiện đứng đầu về lượng traffic trên thế giới. Như vậy, tối ưu hóa mạng xã hội hay thực hiện tiếp thị lan truyền (Viral marketing) là một công việc quan trọng. Một website được tích hợp các công cụ SMO sẽ dễ dàng chiếm được các vị trí quan trọng trong cộng đồng mạng.
29. CRO - Conversion Rate Optimization
CRO (Tạm dịch Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi) là tỷ lệ rất quan trọng trong việc thiết kế website của doanh nghiệp. Trung bình cứ 100 khách hàng đến thăm website sẽ có một khách hàng tiềm năng. Đối với website, thực hiện tối hưu hóa sẽ tăng ít nhất 50% khách hàng tiềm năng.
30. Keyword Stuffing
Keyword Stuffing là thủ thuật liên quan đến các phần trong trang web lặp lại nhiều lần mộttừ khóa nhất định để gây ảnh hưởng lên kết quả công cụ tìm kiếm.
31. Link Farms
Link farm là 1 thuật ngữ tạm hiểu là một nhóm các websites được tạo ra với mục đích là nâng cao số lượng các đường link đến một website có sẵn. Những đường link này là “giả” nhằm báo hiệu chất lượng website mà chúng liên kết và vì thế chúng bóp méo kết quả công cụ tìm kiếm.
32. Hidden Text
Hidden text là thủ thuật nhằm che giấu văn bản trên trang web khiến cho công cụ tìm kiếm sẽ nhập vào danh mục nhằm mục đích tăng xếp hạng và người truy cập sẽ khó phát hiện ra.
Ví dụ: để đoạn văn bản trắng trên nền trắng (sử dụng css cho chữ và nền trùng màu nhau), để đoạn văn bản cùng màu với ảnh nền cùng màu....
Mong được bổ xung và ghóp ý từ các bạn !
Ghi rõ nguồn www.thegioiseo.com khi đăng lại bài viết này.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)